Quy trình xử lý nước mặt đạt chuẩn (áp dụng cho nước sông, hồ, kênh rạch) theo các tiêu chuẩn của Bộ Y tế (QCVN 01:2009/BYT hoặc QCVN 08:2015/BTNMT), được thực hiện bởi các nhà máy nước hoặc hệ thống xử lý công nghiệp:
1. Tiền xử lý (Pre-Treatment)
-
Bước 1: Thu nước thô
Hút nước từ sông/hồ qua song chắn rác để loại bỏ rác thô (lá cây, túi nilon).
-
Bước 2: Lắng sơ bộ
Nước được dẫn qua bể lắng cát để loại bỏ cát, bùn thô.
2. Keo tụ - Tạo bông (Coagulation & Flocculation)
-
Bước 3: Thêm hóa chất keo tụ
Sử dụng hóa chất như PAC (Poly Aluminium Chloride) hoặc phèn nhôm để kết dính các hạt lơ lửng thành bông cặn.
-
Bước 4: Khuấy trộn
Hỗn hợp được khuấy đều trong bể trộn cơ học hoặc thủy lực để tạo bông cặn lớn.
3. Lắng (Sedimentation)
4. Lọc (Filtration)
-
Bước 6: Lọc cơ học
Nước đi qua hệ thống lọc đa lớp:
-
Lớp 1: Cát thạch anh (loại bỏ cặn > 10 micron).
-
Lớp 2: Than hoạt tính (hấp phụ chất hữu cơ, mùi, màu).
-
Lớp 3: Vật liệu lọc chuyên dụng (GAC, anthracite).
-
Bước 7: Lọc màng (nếu cần)
Áp dụng công nghệ lọc màng UF (Ultrafiltration) hoặc RO (Reverse Osmosis) để loại bỏ vi khuẩn, virus, kim loại nặng.
5. Khử trùng (Disinfection)
-
Bước 8: Tiệt trùng
Sử dụng hóa chất Clo, Ozone, hoặc tia UV để diệt mầm bệnh, đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn vi sinh.
6. Ổn định chất lượng nước
7. Giám sát và phân phối
-
Bước 11: Kiểm tra chất lượng
Đo lường các chỉ tiêu: độ đục, pH, Clo dư, E.coli, Asen, kim loại nặng.
-
Bước 12: Bơm vào mạng lưới
Nước sạch được bơm vào bể chứa và phân phối đến hộ gia đình, khu công nghiệp.
Công nghệ áp dụng phổ biến
-
Công nghệ truyền thống: Keo tụ - Lắng - Lọc - Khử trùng.
-
Công nghệ hiện đại:
Tiêu chuẩn đầu ra
-
QCVN 01:2009/BYT (nước sinh hoạt).
-
QCVN 08:2015/BTNMT (nước mặt sau xử lý).
-
ISO 9001 (quản lý chất lượng).
Thách thức và giải pháp
-
Ô nhiễm hữu cơ: Tăng liều lượng PAC hoặc dùng than hoạt tính.
-
Nhiễm mặn: Áp dụng công nghệ lọc RO hoặc trao đổi ion.
-
Tảo độc: Xử lý bằng Ozone hoặc UV trước khi lọc.
Ứng dụng thực tế
Kết nối