|
Yếu tố
|
VSV hiếu khí
|
VSV thiếu khí
|
VSV kỵ khí
|
|
Oxy hòa tan (DO)
|
Cần DO ≥ 2 mg/L để oxy hóa chất hữu cơ và NH₄⁺ (nitrification).
|
Cần DO < 0,5 mg/L, không có oxy tự do nhưng có NO₃⁻ làm chất nhận electron (denitrification).
|
Cần DO ≈ 0 mg/L, hoàn toàn không có oxy; hoạt động dựa vào quá trình lên men và khử.
|
|
Nhiệt độ
|
Tối ưu: 20–35°C. Dưới 15°C tốc độ giảm mạnh.
|
Tối ưu: 25–35°C.
|
Tối ưu: 30–38°C (mesophilic) hoặc 50–55°C (thermophilic). Dưới 20°C hiệu suất kém.
|
|
pH môi trường
|
Tối ưu: 6,5 – 8,5.
|
Tối ưu: 7 – 8.
|
Tối ưu: 6,8 – 7,5. pH thấp <6 có thể gây ức chế mạnh.
|
|
Chất dinh dưỡng (C:N:P)
|
Tỷ lệ thích hợp 100 : 5 : 1.
|
Tương tự hiếu khí.
|
Tỷ lệ có thể thấp hơn, nhưng cần đủ C cho quá trình sinh khí methane.
|
|
Chất độc, kim loại nặng, dung môi
|
Nhạy cảm với độc chất, dễ bị ức chế.
|
Tương đối nhạy, cần nồng độ độc thấp.
|
Có thể chịu độc tốt hơn nhưng vẫn bị ảnh hưởng khi nồng độ cao.
|
|
Tải lượng hữu cơ (F/M ratio)
|
Phù hợp: 0,2 – 0,5 kg BOD/kg MLSS·ngày.
|
Không quá cao, để tránh ức chế khử NO₃⁻.
|
Có thể cao hơn, khoảng 0,5 – 1,0, nhưng quá cao dễ sinh axit, giảm pH.
|
|
Thời gian lưu nước (HRT)
|
Ngắn hơn (4–8 giờ tùy hệ thống).
|
Trung bình (6–10 giờ).
|
Dài hơn nhiều (10–20 ngày), do tốc độ sinh trưởng chậm.
|
|
Thời gian lưu bùn (SRT)
|
5–20 ngày tùy loại bể (MBR có thể 30–60 ngày).
|
10–20 ngày.
|
20–60 ngày hoặc hơn.
|
|
Sản phẩm cuối cùng
|
CO₂, H₂O, tế bào mới.
|
N₂ (khí nitơ) từ quá trình khử nitrat.
|
CH₄ (metan), CO₂, H₂S, NH₃.
|
|
Ứng dụng điển hình
|
Bể Aerotank, MBR, RBC.
|
Bể thiếu khí (Anoxic) trong hệ khử nitrat (denitrification).
|
Bể UASB, Biogas, Anaerobic lagoon.
|
Kết nối