Tiêu chuẩn dung nước cho 1 người
Xác định lượng nước sử dụng nước cấp là nền tảng quan trọng trong việc thiết kế hệ thống cấp – thoát nước một cách hiệu quả, nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và đảm bảo chất lượng cuộc sống. Việc xác định chính xác lượng nước cần thiết cho mỗi cá nhân không chỉ giúp sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm mà còn góp phần bảo vệ môi trường, nhất là trong bối cảnh nguồn nước sạch ngày càng suy giảm và khan hiếm.
Vậy mỗi ngày, một người sử dụng bao nhiêu lít nước là hợp lý ?
Cần có tiêu chuẩn cấp nước vì những lý do chính sau:
Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và sức khỏe cộng đồng:
Tiêu chuẩn quy định lượng nước tối thiểu cần thiết để đáp ứng các hoạt động cơ bản: ăn uống, tắm rửa, vệ sinh, nấu nướng…
Giúp mọi người đều được tiếp cận với nước sạch, bảo đảm sức khỏe và chất lượng cuộc sống.
Cơ sở thiết kế kỹ thuật
Là căn cứ để tính toán, thiết kế hệ thống cấp thoát nước, bể chứa, đường ống, trạm bơm phù hợp.
Tránh tình trạng thiết kế thiếu → không đủ nước, hoặc dư thừa → lãng phí vốn đầu tư và tài nguyên.
Quản lý và phân bổ tài nguyên nước hợp lý
Nước là tài nguyên hữu hạn, ngày càng khan hiếm. Có tiêu chuẩn giúp phân bổ công bằng, tránh tình trạng sử dụng lãng phí hoặc khai thác quá mức.
Cơ sở pháp lý và quản lý môi trường
Nhà nước dựa vào tiêu chuẩn để kiểm soát việc khai thác, cấp phép sử dụng và tính toán lượng nước thải phát sinh.
Gắn chặt với các mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
Việc xác định chuẩn lượng nước sử dụng cho một người đóng vai trò then chốt không chỉ đối với sức khỏe mà còn trong công tác thiết kế, xây dựng hệ thống cấp – thoát nước. Để thiết kế được hệ thống chứa và phân phối nước phù hợp, cần xác định rõ tiêu chuẩn dùng nước bình quân cho từng cá nhân.
Từ cơ sở này, chủ đầu tư có thể tính toán chính xác quy mô và công suất của hệ thống cấp nước. Lượng nước cần thiết cho mỗi người phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số lượng và loại thiết bị sử dụng nước, đặc điểm địa điểm, nhu cầu và tần suất sử dụng. Bên cạnh đó, mức độ tiện nghi của nhà ở cũng như tính chất đối tượng sử dụng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng nước tiêu thụ.
Bảng tiêu chuẩn sử dụng nước phân theo đối tượng sử dụng
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
|
MỨC TIÊU CHUẨN SỬ DUNG (1 NGƯỜI/ NGÀY)
|
Thành phố lớn, khu công nghiệp đông đúc, khu du lịch
|
200 – 250
|
Thành phố, huyện tỉnh, khu công nghiệp quy mô nhỏ
|
150 – 200
|
Thị trấn, khu công nghiệp nhỏ
|
80 – 120
|
Nông thôn
|
25 – 50
|
Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người dùng cho bệnh viện
Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người tại bệnh viện được quy định tùy vào loại hình và quy mô bệnh viện nhưng thường dựa theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam hoặc tiêu chuẩn thiết kế cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dưới đây là thông tin tham khảo phổ biến:
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn dụng nước cho 1 người/ngày tại bệnh viện theo TCVN 4513:1988 – Cấp nước – Mạng lưới bên trong và thiết bị vệ sinh và các tài liệu thiết kế bệnh viện:
Loại cơ sở (bệnh viện)
|
Mức nước tiêu thụ(l/ngày/người)
|
Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, cấp trung ương
|
300 – 450 lít/người/ngày
|
Viện đa khoa cấp tỉnh, trung ương
|
250 – 400 lít/người/ngày
|
Bệnh viện tuyến huyện, thị trấn, xã
|
200 – 300 lít/người/ngày
|
Phòng khám hoặc trạm y tế
|
100 – 150 lít/người/ngày
|
Bệnh viện điều trị nội trú
|
400 – 600 lít/người/ngày
|
* Tiêu chuẩn trên áp dụng cho cả bệnh nhân nội trú và cán bộ y tế, mức nước tính bao gồm cả nước sinh hoạt, nước giặt giũ, vệ sinh, tiệt trùng thiết bị và xử lý y tế.
* Đối với bệnh viện mới xây, cần tính thêm 10–15% dự phòng cho phát triển tương lai.
Lượng nước cấp thay đổi theo khu vực địa lý của mỗi người:
– Tại các thành phố có khu du lịch hoặc khu công nghiệp lớn: từ 300 – 400 lít/người/ngày.
– Tại các thành phố vừa hoặc nhỏ, hoặc khu công nghiệp quy mô vừa: khoảng 200 – 270 lít/người/ngày.
– Tại các thị trấn có trung tâm công nghiệp, nông nghiệp hoặc ngư nghiệp: dao động từ 80 – 150 lít/người/ngày.
– Tại khu vực nông thôn: mức sử dụng tiêu chuẩn là từ 40 – 60 lít/người/ngày.
Ngoài ra, lượng nước sinh hoạt cấp cho 1 người còn có thể phụ thuộc vào khí hậu, điều kiện kinh tế của địa phương.
Xác định chính xác tiêu chuẩn dùng nước cho 1 người giúp việc thiết kế, xây dựng hệ thống hoàn thiện hơn. Từ đó, giúp xây dựng công trình chất lượng, tiện nghi, đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người sử dụng.
Kết nối