Căn cứ Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2009/BTNMT quy định cách tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học như sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học thải vào môi trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
- C là nồng độ của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải;
- Kv là hệ số vùng, khu vực;
Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học được tính như thế nào theo QCVN 21:2009/BTNMT? (Hình từ Internet)
Nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học là bao nhiêu?
Căn cứ Tiểu mục 2.2 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2009/BTNMT quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép như sau:
Trong đó:
- Cột A quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
- Cột B quy định nồng độ C của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép đối với:
+ Các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học bắt đầu hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
+ Tất cả các nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Ngoài 06 thông số quy định tại Bảng 1, tuỳ theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác áp dụng theo quy định tại cột A hoặc cột B trong Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học là bao nhiêu?
Căn cứ Tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2009/BTNMT quy định hệ số lưu lượng nguồn thải Kp của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học như sau:
Lưu lượng nguồn thải (m3/h)
|
Hệ số Kp
|
P ≤ 20.000
|
1
|
20.000 < P ≤ 100.000
|
0,9
|
P>100.000
|
0,8
|
Hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học là bao nhiêu?
Căn cứ Tiểu mục 2.3 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2009/BTNMT quy định hệ số vùng, khu vực Kv của nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học như sau:
|
Phân vùng, khu vực
|
Hệ số Kv
|
Loại 1
|
Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại 1 (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
|
0,6
|
Loại 2
|
Nội thành, nội thị đô thị loại 2, 3, 4 (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
|
0,8
|
Loại 3
|
Khu công nghiệp; đô thị loại 5 (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại 2, 3, 4 có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất phân bón hóa học có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4) .
|
1,0
|
Loại 4
|
Nông thôn
|
1,2
|
Loại 5
|
Nông thôn miền núi
|
1,4
|
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Lưu ý: Nghị định 42/2009/NĐ-CP hết hiệu lực được thay thế bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Khoảng cách quy định tại bảng 3 được tính từ nguồn phát thải.
Kết nối