Lưu lượng kế trên bảng điều khiển
Giới thiệu
Lưu lượng kế cơ học trên đường ống của hệ thống RO (Reverse Osmosis) là một thiết bị dùng để đo tốc độ dòng chảy của nước trong hệ thống thông qua các bộ phận cơ khí, chẳng hạn như cánh quạt hoặc tuabin. Trong hệ thống RO, lưu lượng kế cơ học thường được lắp đặt trên các đường ống để theo dõi lượng nước đi qua các giai đoạn khác nhau, bao gồm nước đầu vào, nước thẩm thấu (nước sạch), và nước thải.
Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế cơ học trong hệ thống RO dựa trên sự chuyển động của nước. Khi nước đi qua lưu lượng kế, nó làm quay các bộ phận cơ học bên trong như cánh quạt hoặc tuabin. Tốc độ quay của các bộ phận này tỉ lệ với tốc độ dòng nước, và từ đó thiết bị có thể tính toán lưu lượng chính xác. Kết quả đo được thể hiện bằng các chỉ số, cho phép người vận hành biết chính xác lượng nước đang được xử lý.
Lưu lượng kế cơ học được sử dụng rộng rãi trong hệ thống RO vì tính đơn giản, độ bền và chi phí thấp. Tuy nhiên, chúng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như chất bẩn hoặc cặn bã trong nước, gây ra sự mài mòn và giảm độ chính xác theo thời gian. Do đó, việc bảo trì và làm sạch lưu lượng kế cơ học là điều cần thiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả và ổn định của hệ thống RO.
MODEL
|
Công suất
|
Lắp trên bảng điều khiển
|
1-11 LPM
|
2-18 LPM
|
5-35 LPM
|
10-50 LPM
|
10-70 LPM
|
MODEL
|
Công suất
|
Lắp trên bảng điều khiển
Có Núm điều khiển
|
1-11 LPM
|
2-18 LPM
|
10-35 LPM
|
15-50 LPM
|
20-70 LPM
|
MODEL
|
Công suất
|
Dạng tròn lắp trên đường ống
|
1.8 – 18 LPM
|
400–2000 LPM
|
4-36 LPM
|
10-70 LPM
|
20-110 LPM
|
20-150 LPM
|
20-170 LPM
|
80-220 LPM
|
MODEL
|
Công suất
|
Dạng phễu lắp trên đường ống
|
250-2500 LPH
|
300-3000 LPH
|
0,4-4 m3/h
|
0,6-6m3
|
1-10 m3
|
1,6-16 m3
|
5-25 m3
|
8-40 m3
|
12-60m3
|
Cách quy đổi:
+ Lưu lượng kế 1000 lít/h tương ứng 5 GPM ~ 1080 lít/h
+ Lưu lượng kế 2000 lít/h tương ứng 10 GPM ~ 2100 lít/h
· GPM = LPM / 3.785 = m3/h * 1000 / 60
· LPM = GPM * 3.785 = m3/h * 1000 / 60 / 3.785
· m3/h = LPM * 60 / 1000 = GPM * 3.785 * 60 / 1000
Kết nối